TỰ CHỦ & TỔ TIÊN DÒNG BÁCH VIỆT
(2768 năm)
I. THỜI KỲ TỰ CHỦ: 2879—111 trước Tây Lịch (2768 năm)
* Xích Quỷ 2879 trước Tây Lịch
* Văn Lang thời Hùng Vương
*Âu Lạc với Thục Phán 258 trước Tây Lịch
* Nam Việt với Triệu Đà 208
BẮC THUỘC & KHÁNG CHIẾN ĐUỔI TẦU
(1050)
II. THỜI KỲ BẮC THUỘC :111 trước Tây Lịch – 939 sau tây lịch (1050)
1. THỜI BẮC THUỘC LẦN I: 111 trước Tây Lịch—43 sau Tây Lịch (154 năm)
Giao chỉ bộ : Quan Thái thú và Quan Thứ sử
Khởi nghĩa : HAI BÀ TRƯNG 39-43 : Tên nước :TRIỆU, Thủ đô: MÊ LINH
2. THỜI BẮC THUỘC LẦN II: 43 sau Tây Lịch—602 sau Tây Lịch (559 năm)
* Khởi nghĩa: TRIỆU THỊ CHINH 248 : Giao châu
* Khởi nghĩa: LÝ BÔN (Lý Nam Đế) : Tên nước: Nam Việt, Quốc hiệu: Vạn Xuân, Thủ đô Long Biên
* Khởi nghĩa: TRIỆU QUANG PHỤC (Triệu Việt Vương) 548
Lý Phật Tử hàng nhà Tùy 602
3. THỜI KỲ BẮC THUỘC LẦN III: 602—939 (337)
An Nam đô hộ phủ
* Khởi nghĩa: MAI THÚC LOAN (Mai Hắc Đế) 722
* Khởi nghĩa: PHÙNG HƯNG 791
* Khởi nghĩa: NGÔ QUYỀN 939: Thủ đô: Cổ Loa
ĐỘC LẬP & BẢO TOÀN LÃNH THỔ
(919 năm)
III. THỜ KỲ ĐỘC LẬP VÀ BẢO TOÀN LÃNH THỔ (939-1858) (919 năm)
1. Anh hùng NGÔ QUYỀN và Trận Bạch Đàng (939)
2. LÊ ĐẠI HÀNH chống quân Tống (980)
3. Danh tướng LÝ THƯỜNG KIỆT đánh Tống trên đất giặc (1075)
4. TRẦN THÁI TÔNG đánh quân Mông Cổ (1257)
5. HƯNG ĐẠO VƯƠNG & HỘI NGHỊ DIÊN HỒNG
đại phá quân Nguyên lần thứ I (1284). Những Trận đánh: Trận Hàm Tử, Trận Chương Dương, Trận Tây Kết, Trận Vạn Kiếp
6. HƯNG ĐẠO VƯƠNG đại phá quân Nguyên lần thứ II (1287). Những Trận đánh: Trận Vân Đồn, Trận Bạch Đằng
7. HỒ QUÝ LY và Nhà Hậu Trần: Tổ chức Kháng chiến chống quân Minh (1405)
8. Nông dân LÊ LỢI khởi nghĩa Lam Sơn: Chiến thuật Du kích (1418-1428)
9. Bình Định Vương LÊ LỢI tiêu diệt quân minh bảo toàn bờ cõi với những Trận đánh: Trận Tụy Động, Trận vây hãm Thành Đông Đô, Trận Chi Lăng
10. Quân sư NGUYỄN TRÃI với mối thù Gia đình và lòng Quốc Hận (1380-1442)
11. Vua Quang Trung NGUYỄN HUỆ đại phá quân Thanh (1752-1792)
* TRỊNH--NGUYỄN phân tranh
* Nhà TÂY SƠN đứng lên và NGUYỄN HUỆ (Tiểu sử)
* Vua QUANG TRUNG đại phá quân Thanh: Chuyển quân thần tốc vây Thành Hà Hồi (1789)
PHÁP THUỘC & KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP
(97 năm)
IV. KHÁNG CHIẾN TRONG THỜI KỲ PHÁP THUỘC (1858 -1955) (97 năm)
1. Pháp chiếm Việt Nam
2. Những cuộc Kháng Cự chống con đường xâm lăng của Pháp
* VUA HÀM NGHI và Phong trào CẦN VƯƠNG
* Những Chiến Khu tiêu biểu
CHIẾN KHU YÊN THẾ, CHIẾN KHU BÃI SẬY
3. Giới Cựu Học Cấp Tiến và Phong trào Bất Bạo Động: Phan Châu Trinh
* PHONG TRÀO DUY TÂN, PHONG TRÀO ĐÔNG DU,
* PHONG TRÀO ĐÔNG KINH NGHĨA THỤC, PHONG TRÀO KHÁNG THUẾ
4. Giới Cựu Học Cấp Tiến và Phong Trào Võ Trang: Phan Bội Châu
VIỆT NAM QUANG PHỤC HỘI, NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA
5. Giới Tân Học và Đấu tranh Võ Trang
TRÁI BOM SA ĐIỆN, KHỞI NGHĨA YÊN BÁY,
KHỞI NGHĨA ĐỒNG ĐĂNG, KHỞI NGHĨA ĐÔ LƯƠNG
6. Giới Tân Học và Đấu tranh Bất Bạo Động
7. Thâu Hồi Độc Lập và Đất Nước Chia Đôi
Sau 1945, Hồ Chí Minh và nhóm của ông làm tay sai cho Đệ Tam Quốc tế Cộng sản để xâm lăng Việt Nam. Không thể kể Hồ Chính Minh và nhóm đảng của ông là kháng chiến bởi lẽ ông và nhóm đảng chỉ làm tay sai cho tham vọng bành trướng Đệ Tam quốc tế Cộng sản, mang Lý thuyết ngoại lai và vũ khí nước ngoài Nga & Tầu vào Việt Nam để xâm lăng. Sau thập niên 90 (1990), đảng CSVN tự hiến thân làm nô lệ cho Tầu Cộng để giữ lấy quyền hành. Việc bán lãnh thổ và lãnh hải cho Tầu đã bắt đầu từ Hồ Chí Minh/ Phạm Văn Đồng với Công Hàm 1958. Ngày nay, hậu quả phản quốc và bán nước của đảng CSVN là giặc Tầu đã thực sự vào nhà Việt Nam. Toàn dân phải học lại Lịch sử Tổ Tiên chống Tầu đề cùng đứng lên quyết đuổi quân Tầu ra khỏi bờ cõi.
---o0o---
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét